Chắc hẳn mọi người sử dụng internet đã nghe tới từ “địa chỉ IP” ,vậy địa chỉ IP là gì ? chúng có phân loại ra làm bao nhiêu loại địa chỉ IP ? Chúng ta cùng tìm hiểu theo nội dung sau nhé !
1. Địa chỉ IP là gì?
Địa chỉ IP là địa chỉ giao thức của Internet có tên tiếng anh là Internet Protocol. Mỗi thiết bị, máy tính đều có 1 địa chỉ IP riêng để liên lạc, kết nối và chia sẻ thông tin với nhau trên mạng internet, tránh thông tin đó bị thất lạc sang một địa chỉ khác.
Địa chỉ IP không phải ngẫu nhiên, chúng được các đơn vị liên quan sản xuất và phân bổ. Mỗi địa chỉ IP là duy nhất trong cùng một cấp mạng. Tuy nhiên thi thoảng vẫn có hiện tượng trùng địa chỉ IP, đây là một trong những nguyên nhân khiến máy tính của bạn không thể kết nối internet.
Địa chỉ IP được thể hiện bằng dãy số bao gồm 4 nhóm số nguyên được phân cách nhau bởi dấu chấm (.), mỗi nhóm này có kích thước 1 byte và có giá trị từ 000 đến 255. Ví dụ 10.28.132.242 hay 10.28.132.1
2. Phân loại địa chỉ IP
Địa chỉ IP chỉ có 1 loại? Không! Chúng có nhiều loại khác nhau; thông dụng nhất gồm có 4 loại sau:
- IP Private (IP riêng)
- IP Public (IP công cộng)
- IP Static (IP tĩnh)
- IP Dynamic (IP động)
2.1. IP Private (IP riêng)
IP Private này chỉ sử dụng trong nội bộ mạng LAN, không được sử dụng để kết nối với các thiết bị ngoài nội bộ mạng. Nội bộ mạng LAN ở đây tương tự như nội bộ mạng trong gia đình, trường học, công ty hoặc quán game… Các địa chỉ IP riêng này kết nối với nhau thông qua bộ định tuyến (router).
Để nhận diện, phân biệt các thiết bị, cũng là để các thiết bị nhận diện nhau, bộ định tuyến đã tự động gán địa chỉ IP riêng cho chúng bằng giao thức DHCP. Nhìn vào hình ảnh bên dưới chắc chắn bạn sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm này.
2.2. IP Public (IP công cộng)
Bên cạnh IP riêng, mỗi thiết bị truy cập mạng internet lại có thêm một địa chỉ IP công cộng. IP này được nhà cung cấp internet (VNPT, FPT, Viettel…) thiết lập cho bộ định tuyến. Có địa chỉ IP này, tất cả các thiết bị bên ngoài mạng internet của bạn (ngoài nội bộ mạng LAN) đều có thể nhận ra mạng của bạn và các bạn có thể kết nối, chia sẻ thông tin với nhau.
Hiểu một cách đơn giản, địa chỉ IP riêng là địa chỉ để các thiết bị trong nội bộ mạng nhà bạn nhận ra nhau, phạm vi hoạt động hẹp; địa chỉ này do bộ định tuyến tự động thiết lập. Còn địa chỉ IP công cộng là địa chỉ để các thiết bị ngoài mạng nhận ra nhau, phạm vi hoạt động rộng hơn; địa chỉ này do nhà cung cấp mạng internet thiết lập.
2.3. IP Static (IP tĩnh)
IP tĩnh là gì? địa chỉ IP tĩnh định được nhà cung cấp dịch vụ internet gán cố định cho máy tính; không thay đổi theo thời gian. Địa chỉ này thường được dùng cho nhóm doanh nghiệp hoặc nhóm người, để nhiều người có thể truy cập. Tất cả các thiết bị (Router, PC, laptop, điện thoại…) đều có cấu hình để sở hữu IP tĩnh.
- Ưu điểm của địa chỉ IP tĩnh: Giúp các kết nối nhanh hơn do được đặt cố định; phù hợp với môi trường có nhiều máy tính, máy fax hoạt động; hạn chế tối đa việc thất thoát dữ liệu; đảm bảo tính ổn định khi các máy tính hoạt động. IP tĩnh giúp doanh nghiệp sử dụng máy fax, quan sát camera từ bên ngoài; cũng rất hữu ích đối với các game cần IP tĩnh.
- Nhược điểm của IP tĩnh: Phải cấu hình các thiết bị thủ công; phải thiết lập đúng IP và route để máy chủ và các truy cập từ xa có thể giao tiếp. Khả năng bảo mật của IP tĩnh không cao, bởi vì chúng không thay đổi, các tin tặc có thời gian để tìm ra lỗ hổng và tấn công.
2.4. IP Dynamic (IP động)
»IP tĩnh là gì ? IP tĩnh dùng để làm gì?
IP động là gì? Khác với IP tĩnh, địa chỉ IP động được gán tự động, mang tính chất tạm thời và chí được trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó lại có sự thay đổi. Hoạt động thay đổi diễn ra tự động, được máy chủ DHCP Server quản lý.
- Ưu điểm của địa chỉ IP động: Giúp người dùng dễ dàng hơn trong cài đặt, quản lý; không giới hạn về số lượng thiết bị kết nối mạng internet; có thể thay thế máy chủ DHCP thiết lập địa chỉ IP cụ thể cho mỗi thiết bị. Khả năng bảo mật khá cao vì chúng thay đổi liên tục.
- Nhược điểm của IP động: Sẽ khiến bạn gặp khó khăn khi muốn truy cập vào mạng nội bộ từ một mạng bên ngoài.
3. Cách kiểm tra địa chỉ IP trên máy tính & điện thoại
3.1. Tra cứu địa chỉ IP Public
Để xác định địa chỉ IP Public bạn truy cập vào website https://www.whatismyip.com/ bằng PC hay điện thoại. Trang web sẽ hiển thị ngay địa chỉ IP mạng nhà bạn đang sử dụng, cụ thể ở đây là 103.238.71.100
3.2. Kiểm tra địa chỉ IP Private
Như đã chia sẻ bên trên, IP Private là địa chỉ nội bộ trong mạng LAN (nôm na là mạng nội trong gia đình bạn). Do đó, mỗi 1 thiết bị tham gia vào mạng LAN sẽ có 1 địa chỉ IP Private khác nhau, khi kiểm tra laptop/smart phone/smart tivi đều có địa chỉ IP Private riêng. Có nhiều cách để xác định địa chỉ IP Private này, sau đây mình sẽ hướng dẫn một vài cách đơn giản nhất.
Kiểm tra địa chỉ IP Private trên PC
- Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Window + R để mở hộp thoại Run (hoặc vào Start rồi chọn Run).
- Bước 2: Nhập “cmd” vào ô rồi ấn enter
- Bước 3: Nhập lệnh “ipconfig” rồi ấn enter địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị.
Kiểm tra địa chỉ IP Private trên điện thoại iPhone
Bạn đăng nhập vào mạng Wifi, rồi làm theo các bước sau:
Vào “Cài đặt” > vào “Wi-Fi” > Nhấp vào tên mạng Wifi đang sử dụng, kéo xuống dưới là thấy địa chỉ IP của thiết bị iPhone đang sử dụng.
Địa chỉ IP là vô cùng quan trọng trong kết nối internet. Tuy nhiên nó cũng tiềm ẩn những nguy cơ bị tấn công, đánh cắp thông tin cá nhân, bị mạo danh… thông qua việc khai thác địa chỉ IP. Cụ thể, các hacker sẽ sử dụng các kỹ thuật khác nhau để lấy được địa chỉ IP của bạn.
Các hacker có thể tìm thấy địa chỉ IP của bạn khi bạn sử dụng các ứng dụng Messenger, WhatSapp, Skype… hay các tiện ích trên internet không cẩn trọng. Cách tốt nhất là hãy ẩn địa chỉ IP bằng VPN hoặc ẩn IP với Proxy (máy chủ).
4.Bảng giá cho thuê IP tĩnh
Lưu ý :
* Không thuê nhiều hơn 1 IP Front/ khách hàng
* Không thuê nhiều hơn 8 IP Route/ khách hàng, các trường hợp đặc biệt cần phê duyệt riêng
* Không áp dụng gói IP tĩnh (IP Front/ IP Route) – 1T, 6T với gói Super200 bán mới
* Cần thuê IP Front để sử dụng IP Route
* Thời gian thuê IP Front/ IP Route:
– Nếu khách hàng dùng gói 1T Internet: Đăng ký gói IP Route/ IP Front 1T trở lên
– Nếu khách hàng dùng gói ≥ 6T Internet: Gói IP Route/ IP Front tương ứng số tháng với gói Internet (ví dụ cùng là 13T hoặc cùng là 26T)
* IP Front/ IP Route sẽ được thu hồi sau 7 ngày kể từ khi hợp đồng hết tiền trả trước nếu khách hàng không tiếp tục thanh toán
Tham khảo chính sách khuyến mại dịch vụ trên toàn quốc :
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam |
Nguồn : tổng hợp internet